Thông báo! Chúng tôi đang cố gắng khôi phục lại các link download, các bạn vui lòng tải lại sau (dự kiến 10/12/2022 hoàn thành). Cảm ơn các bạn!

Bài 1 - Sử dụng lệnh IF (1)

Unknown | 28.4.15 | |
.

Giới thiệu

Ngôn ngữ lập trình C là một ngôn ngữ mệnh lệnh được phát triển từ đầu thập niên 1970 bởi Dennis Ritchie để dùng trong hệ điều hành UNIX. Từ đó, ngôn ngữ này đã lan rộng ra nhiều hệ điều hành khác và trở thành một những ngôn ngữ phổ dụng nhất. C là ngôn ngữ rất có hiệu quả và được ưa chuộng nhất để viết các phần mềm hệ thống, mặc dù nó cũng được dùng cho việc viết các ứng dụng. Ngoài ra, C cũng thường được dùng làm phương tiện giảng dạy trong khoa học máy tính mặc dù ngôn ngữ này không được thiết kế dành cho người nhập môn.
Đối với dân điện tử thì đây là một ngôn ngữ rất quen thuộc và cũng là cơ sở để bước vào con đường lập trình cho vi điều khiển. Do tầm quan trọng của ngôn ngữ lập trình C nên 7segone sẽ hướng dẫn các bạn mới bắt đầu với ngôn ngữ này với phương pháp truyền đạt dễ hiểu, đồng thời là những ví dụ mẫu giúp các bạn có thể thực hành ngay được.

Dạng 1 - If thiếu

Quyết định sẽ thực hiện hay không một khối lệnh
> Lưu đồ:
 > Cú pháp lệnh:
if (biểu thức lý luận)
    khối lệnh;
  • If (biểu thức luận lý)  từ khóa if phải viết bằng chữ thường.
  • Kết quả của biểu thức luận lý phải là đúng (khác 0) hoặc sai (= 0).
  • Nếu biểu thức luận lý đúng thì thực hiện khối lệnh và thoát khỏi if; ngược lại không làm gì cả và thoát khỏi if.
  • Nếu khối lệnh bao gồm từ 2 lệnh trở lên thì phải đặt trong dấu { }.
> Giải thích
         + Khối lệnh là một lệnh ta viết lệnh if như sau:
            if (biểu thức luận lý)
            lệnh;
          + Khối lệnh bao gồm nhiều lệnh: lệnh 1, lệnh 2..., ta viết lệnh if như sau:
             if (biểu thức luận lý)
              {
                    lệnh 1;
                    lệnh 2;
                    ...
              }
>>Không đặt dấu chấm phẩy sau câu lệnh if.
     Ví dụ: if(biểu thức luận lý);
>>trình biên dịch không báo lỗi nhưng khối lệnh không được thực hiện cho dù
     điều kiện đúng hay sai.

Ví dụ

Viết chương trình nhập vào 2 số nguyên a, b. Tìm và in ra số lớn nhất.

a. Phác họa lời giải
Trước tiên ta cho giá trị a là giá trị lớn nhất bằng cách gán a cho max (max là biến được khai báo cùng kiểu dữ liệu với a, b). Sau đó so sánh b với a, nếu b lớn hơn a ta gán b cho max và cuối cùng ta được kết quả max là giá trị lớn nhất.

b. Mô tả quy trình xử lý (giải thuật)

c. Mô tả bằng lưu đồ
d. Viết chương trình
  /* Chuong trinh tim so lon nhat tu 2 so nguyen a, b */
   #include <stdio.h>
   #include <conio.h>


   void main(void)
   {
            int ia, ib, imax;
            printf("Nhap vao so a: ");
            scanf("%d", &ia);
            printf("Nhap vao so b: ");
           scanf("%d", &ib);


           imax = ia;
           if (ib>ia)
               imax = ib;
               printf("So lon nhat = %d.\n", imax);
          getch();
   }

Download project

Code mẫu giải phương trình bậc 2: Download
Code mẫu so sánh 2 số: Download
Lên đầu trang