Thông báo! Chúng tôi đang cố gắng khôi phục lại các link download, các bạn vui lòng tải lại sau (dự kiến 10/12/2022 hoàn thành). Cảm ơn các bạn!

Transistor là gì?

TuanPi | 18.3.15 | |
.

Nội dung chính

  1. Transistor là gì?
  2. Phân loại transistor
  3. Chức năng transistor
  4. Vùng hoạt động của transistor
  5. Tài liệu

Transistor là gì?

Transistor (viết tắt của: "Transfer-resistor" tức điện trở chuyển) là một linh kiện bán dẫn thường được sử dụng như một thiết bị khuếch đại hoặc một khóa điện tử. Transistor là khối đơn vị cơ bản xây dựng nên cấu trúc mạch ở máy tính điện tử và tất cả các thiết bị điện tử hiện đại khác.

Vì đáp ứng nhanh và chính xác nên các transistor được sử dụng trong nhiều ứng dụng tương tự và số, như khuếch đại, đóng cắt, điều chỉnh điện áp, điều khiển tín hiệu, và tạo dao động.Transistor cũng thường được kết hợp thành mạch tích hợp (IC),có thể tích hợp tới một tỷ transistor trên một diện tích nhỏ.

Cũng giống như điốt, transistor được tạo thành từ hai chất bán dẫn điện. Khi ghép một bán dẫn điện âm nằm giữa hai bán dẫn điện dương ta được một PNP Transistor. Khi ghép một bán dẫn điện dương nằm giữa hai bán dẫn điện âm ta được một NPN Transistor.

Mỗi transistor đều có ba cực:
  • Cực gốc B (base)
  • Cực góp C (collector)
  • Cực phát E (emitter)
Để phân biệt PNP hay NPN Transistor ta căn cứ vào ký hiệu linh kiện dựa vào mũi tên trên đầu phát. Nếu mũi tên hướng ra thì transistor là NPN, và nếu mũi tên hướng vào thì transistor đó là PNP.

Phân loại transistor

NPN (Transistor ngược)
NPN Là một linh kiện điện tử cấu tạo từ nối ghép 1 bán dẫn điện dương giữa hai bán dẫn điện âm. "N" ám chỉ negative, nghĩa là "cực âm"; "P" là positive, nghĩa là "cực dương".
Tranzito được sử dụng nhiều trong việc khuếch đại, công tắc, hay điện dẫn (buffer) trong công nghiệp điện tử hay làm cổng số (Logic gate) trong điện tử số.
Để tranzito hoạt động hay dẫn điện cần phải có một điện thế kích hoạt. Lối mắc của tranzito với điện trở cho ra chức năng hoạt động của tranzito

PNP (Transistor thuận)
NPN là một trong hai loại tranzito lưỡng cực, loại thứ hai là PNP. Là một linh kiện điện tử do kết hợp 2 chất bán dẫn điện
"N" ám chỉ negative nghĩa là "cực âm", "P" là positive nghĩa là "cực dương".
Các tranzito NPN bao gồm một lớp bán dẫn được pha tạp loại P (tác nhân pha tạp thường là Boron, ký hiệu trong hóa học là Bo) đóng vai trò cực gốc, nằm giữa hai lớp bán dẫn được pha tạp loại N (tác nhân pha tạp là Asernic). Các tranzito NPN thường được kích hoạt khi cực phát được nối đất và cực góp được nối với nguồn dương.

Tiếp giáp N-P-N Ký hiệu NPN Transistor Phân biệt các loại transistor PNP và NPN ngoài thực tế. Transistor Nhật bản: thường ký hiệu là A..., B..., C..., D... Ví dụ A564, B733, C828, D1555 trong đó các transistor ký hiệu là A và B là transistor thuận PNP còn ký hiệu là C và D là transistor ngược NPN. các transistor A và C thường có công suất nhỏ và tần số làm việc cao còn các transistor B và D thường có công suất lớn và tần số làm việc thấp hơn.

Transistor sản xuất theo công nghệ của Mỹ thường ký hiệu là 2N... ví dụ 2N3055, 2N3904 vv...

Transistor do Trung quốc sản xuất: Bắt đầu bằng số 3, tiếp theo là hai chữ cái. Chữ cái thứ nhất cho biết loại bóng: Chữ A và B là bóng thuận, chữ C và D là bóng ngược, chữ thứ hai cho biết đặc điểm: X và P là bóng âm tần, A và G là bóng cao tần. Các chữ số ở sau chỉ thứ tự sản phẩm. Thí dụ: 3CP25, 3AP20 vv..

Chức năng của transistor

Transistor là linh kiện tích cực, tức là cần nguồn cung cấp năng lượng để hoạt động, cụ thể, cần phải phân cực cho transistor để nó hoạt động. Tùy theo mục đích mà Transistor được mắc nối với mạch điện các kiểu khác nhau để thực hiện những chức năng sau:

  1. Khóa điện tử
  2. Truyền dẫn điện
  3. Bộ khuếch đại

Vùng hoạt động

Transistor hoạt động được nhờ đặt một điện thế một chiều vào vùng biên (junction). Điện thế này gọi là điện thế kích hoạt (bias voltage)
Mỗi vùng trong transistor hoạt động như một điốt. Vì mỗi transistor có hai vùng và có thể kích hoạt với một điện thế thuận hoặc nghịch. Có tất cả bốn cách thức (mode) hoạt động cho cả hai PNP hay NPN Transistor.

Cách thức hoạt động (Operating Mode)        EBJ                           CBJ

Phân cực nghịch Cut-Off                              Nghịch (Reverse)       Nghịch (Reverse)
Phân cực thuận nghịch Active                      Thuận (Forward)        Nghịch (Reverse)
Phân cực thuận Saturation                           Thuận (Forward         Thuận (Forward)
Phân cực nghịch thuận Reverse-Active       Nghịch (Reverse)       Thuận (Forward)
Phân cực thuận nghịch (The Active mode) dùng cho việc khuếch đại điện thuận
Phân cực nghịch thuận (Reverse-Active)  dùng cho việc khuếch đại điện nghịch

Vùng (The Cut-Off) and (Saturation) modes dùng như công tắc (switch) và biểu hiện trạng thái 1,0 trong điện số.

Tải tài liệu về transistor

1.Đang cập nhật....
Lên đầu trang