Thông báo! Chúng tôi đang cố gắng khôi phục lại các link download, các bạn vui lòng tải lại sau (dự kiến 10/12/2022 hoàn thành). Cảm ơn các bạn!

Bài 1 - Sử dụng lệnh If (phần 2)

TuanPi | 9.1.15 | |
. . Không có nhận xét nào:
2. Dạng 2 (if đủ).

Quyết định sẽ thực hiện 1 trong 2 khối lệnh cho trước.
  •  Cú pháp lệnh.

if (biểu thức luận lý)


khối lệnh 1;


else


khối lệnh 2;

- từ khóa if, else phải viết bằng chữ thường.
- kết quả của biểu thức luận lý phải là
đúng (khác 0) hoặc sai (= 0)

  • Lưu đồ.

- Nếu biểu thức luận lý đúng thì
thực hiện khối lệnh 1 và thoát khỏi if
ngược lại
thực hiện khối lệnh 2 và thoát khỏi if.
- Nếu khối lệnh 1, khối lệnh 2 bao gồm từ 2
lệnh trở lên thì phải đặt trong dấu { }

Ví dụ 1: Viết chương trình nhập vào 2 số nguyên a, b. In ra thông báo "a bằng b" nếu a = b,
ngược lại in ra thông báo "a khác b".

a. Phác họa lời giải
So sánh a với b, nếu a bằng b thì in ra câu thông báo "a bằng b", ngược lại in ra thông báo
"a khác b".

b. Mô tả quy trình xử lý (giải thuật)

c. Mô tả bằng lưu đồ

d. Viết chương trình

   /* Chuong trinh in ra thong bao "a bang b" neu a = b, nguoc lại in ra "a khac b" */
   #include <stdio.h>
   #include <conio.h>
   void main(void)
   {
           int ia, ib;
           printf("Nhap vao so a: ");
           scanf("%d", &ia);
           printf("Nhap vao so b: ");
           scanf("%d", &ib);

           if (ia == ib)
                printf("a bang b\n");
           else
                printf("a khac b\n");
           getch();
   }

>>Sau else không có dấu chấm phẩy.


   Ví dụ: else; printf('a khac b\n");


>>trình biên dịch không báo lỗi, lệnh printf("a khac b\n"); không thuộc else.


Ví dụ 2: Viết chương trình nhập vào kí tự c. Kiểm tra xem nếu kí tự nhập vào là kí tự
thường trong khoảng từ 'a' đến 'z' thì đổi sang chữ in hoa và in ra, ngược lại in ra thông báo "Kí tự
bạn vừa nhập là: c".

a. Phác họa lời giải
Trước tiên bạn phải kiểm tra xem nếu kí tự c thuộc khoảng 'a' và 'z' thì đổi kí tự c thành
chữ in hoa bằng cách lấy kí tự c – 32 rồi gán lại cho chính nó (c = c – 32) (vì giữa kí tự thường và
in hoa trong bảng mã ASCII cách nhau 32, ví dụ: A trong bảng mã ASCII là 65, B là 66…, còn a
là 97, b là 98…), sau khi đổi xong bạn in kí tự c ra. Ngược lại, in câu thông báo "Kí tự bạn vừa
nhập là: c".

b. Mô tả quy trình xử lý (giải thuật)

c. Mô tả bằng lưu đồ.

d. Viết chương trình.
   /* Chuong trinh nhap vao ky tu c, neu c la chu thuong in ra chu IN HOA */
   #include <stdio.h>
   #include <conio.h>
   void main(void)
   {
           char c;
           printf("Nhap vao 1 ki tu: ");
           scanf("%c", &c);

          if (c >= 'a' && c <= 'z') //hoac if(c >= 97 && c <= 122)
         {
                   c = c – 32; //doi thanh chu in hoa
                   printf("Ki tu hoa la: %c.\n", c);
         };
         else
                   printf("Ki tu ban vua nhap la: %c.\n", c);
         getch();
  }

Các bài liên quan:
Bài 1Bài 2Bài 3Bài 4
Sử dụng lệnh If (1)Sử dụng lệnh Switch (1)Sử dụng vòng lặp ForSử dụng vòng lặp While
Sử dụng lệnh If (2)Sử dụng lệnh Switch (2)
Sử dụng lệnh If (3)
Phantuan.ktd@gmail.com

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

Lên đầu trang